Kí Hiệu Đầu Và Kí Hiệu Đuôi Của Vòng Bi

Cập nhật: 30/07/2020
Lượt xem: 127

Kí Hiệu Đầu Và Kí Hiệu Đuôi Của Vòng Bi...

 
 
Kí Hiệu Đầu Và Kí Hiệu Đuôi Của Vòng Bi
 
 
 
I. KÍ HIỆU ĐẦU
 
I.1. Vật liệu khác so với tiêu chuẩn thép chế tạo vòng bi (1)
 
C     Bi cầu bằng sứ, ví dụ C B7006CTA
 
X     Thép chống ăn mòn, ví dụ X 623
 
T     Vỏ làm bằng thép cứng, ví dụ T 32.240
 
I.2. Vòng bi không hoàn chỉnh (2)
 
L     - Vòng trong tháo rời với vòng bi tách rời, ví dụ L NU206,
       - Vòng bi không có mặt đỡ với vòng bi cầu chặn, ví dụ L 51215
 
R     Vòng bi tách rời không có vòng trong, ví dụ R NU206 hoặc R N310
 
E     Vòng bi có một mặt đỡ với vòng bi con lăn chặn, ví dụ E 51314
 
W    Vòng bi chỉ có thân đỡ với vòng bi cầu chặn, ví dụ W 51411
 
K     Vòng cách đã lắp sẵn phần tử lăn, ví dụ K NU320
 
II. KÍ HIỆU ĐUÔI
 
II.1. Sự khác biệt về thiết kế nội (7)
 
A     - Vòng bi cầu tiếp xúc góc một dãy, góc tiếp xúc α = 25 °, ví dụ B7205ATB P5
        - Vòng bi côn một dãy chịu tải cao hơn và tốc độ giới hạn cao hơn, ví dụ 30206A,
        - Vòng bi cầu chặn với tốc độ giới hạn cao hơn, ví dụ 51105A
 
AA     Vòng bi cầu tiếp xúc góc một dãy góc tiếp xúc α = 26 °, ví dụ B72010AATB P4
 
B     - Vòng bi cầu tiếp xúc góc một dãy với xúc góc α = 40 °, ví dụ 7304B
        - Vòng bi côn một dãy với góc tiếp xúc α> 17, ví dụ 32315B
 
BE     Vòng bi cầu tiếp xúc góc một dãy với góc tiếp xúc α = 40 °, trong thiết kế mới, ví dụ 7310BETNG
 
C     - Vòng bi cầu tiếp xúc góc một dãy với xúc góc α = 15 °, ví dụ B7202CTB P4
        - Vòng bi tang trống hai dãy tự lựa trong thiết kế mới, ví dụ 22216C
 
CA     Vòng bi cầu tiếp xúc góc một dãy với xúc góc α = 12 °, ví dụ B7202CATB P5
 
CB     Vòng bi cầu tiếp xúc góc một dãy với góc tiếp xúc α = 10 °, ví dụ B7206CBTB P4
 
CC     Vòng bi tang trống hai dãy tự lựa trong thiết kế mới, ví dụ 23996CCM
 
D       Vòng bi cầu một dãy dãy vòng bi 160 chịu tải cao hơn, ví dụ 16004D
 
E     - Vòng bi trụ một dãy chịu tải cao hơn, ví dụ NU209E
        - Vòng bi tang trống hai dãy tự lựa chịu tải cao hơn, ví dụ 22215E
        - Vòng bi tang trống chặn chịu tải cao hơn, ví dụ 29416EJ
 
II.2. Sự khác biệt Kích thước đường bao (8)
 
X     Có sự thay đổi kích thước đường bao theo tiêu chuẩn quốc tế mới, ví dụ 32028AX
 
II.3. Mặt bích bằng nhựa hoặc thép (9)
 
RS     Mặt bích một bên bằng nhựa, cả vòng trong và vòng ngoài đều khuyết, ví dụ 6304RS
 
2RS    Mặt bích hai bên bằng nhựa, cả vòng trong và vòng ngoài đều khuyết, ví dụ 6204-2RS
 
RSN    Mặt bích một bên bằng nhựa, cả vòng trong và vòng ngoài đều khuyết, vòng ngoài có rãnh để nắp vòng định vị phía đối diện với mặt bích, ví dụ 6306RSN
 
RSNB    Mặt bích một bên bằng nhựa, cả vòng trong và vòng ngoài đều khuyết, vòng ngoài có rãnh để nắp vòng định vị cùng phía với mặt bích, ví dụ: 6210RSNB

2RSN    Mặt bích cả hai bên bằng nhựa, cả vòng trong và vòng ngoài đều khuyết, vòng ngoài có rãnh để nắp vòng định, ví dụ 6310-2RSN
 
RSR     Mặt bích một bên bằng nhựa, vòng trong không khuyết, ví dụ 624RSR

2RSR   Mặt bích hai bên bằng nhựa, vòng trong không khuyết, ví dụ 608-2RSR
 
Z         Mặt bích một bên bằng thép, cả vòng trong và vòng ngoài đều khuyết, ví dụ 6206Z
 
2Z       Mặt bích hai bên bằng thép, cả vòng trong và vòng ngoài đều khuyết, ví dụ 6304-2Z
 
ZN      Mặt bích một bên bằng thép, cả vòng trong và vòng ngoài đều khuyết, vòng ngoài có rãnh để nắp vòng định vị phía đối diện với mặt bích, ví dụ 6208ZN
 
ZNB    Mặt bích một bên bằng thép, cả vòng trong và vòng ngoài đều khuyết, vòng ngoài có rãnh để nắp vòng định vị cùng phía với mặt bích, ví dụ 6306ZNB
 
2ZN     Mặt bích hai bên bằng thép, cả vòng trong và vòng ngoài đều khuyết, vòng ngoài có rãnh để nắp vòng định vị, ví dụ 6208-2ZN
 
ZR       Mặt bích một bên bằng thép, vòng trong không khuyết, ví dụ 608ZR
 
2ZR     Mặt bích hai bên bằng thép, vòng trong không khuyết, ví dụ 608-2ZR
 
II.4. Vòng bi có thiết kế biến đổi (10)
 
K         Lỗ côn, độ côn 1:12, ví dụ 1207K
 
K30     Lỗ côn, độ côn 1:30, ví dụ 24064K30M
 
N        Có rãnh để nắp vòng định vị trên vòng ngoài, ví dụ 6308N
 
NR      Có rãnh và đã nắp sẵn vòng định trên vòng ngoài, ví dụ 6310NR
 
NX      Có rãnh để nắp vòng định vị trên vòng ngoài mà ranh giới kích thước không phù hợp với 02 4605, ví dụ 6210NX
 
D        Vòng trong tách rời, ví dụ 3309D
 
W33    Có rãnh và lỗ dầu bôi trơn trên bề mặt ngoài vòng bi, ví dụ 23148W33M
 
O         Rãnh bôi trơn vòng bi trên vòng ngoài, ví dụ NU1014O
 
II.5. Vòng cách (11)
 
Tài liệu vòng cách cho các vòng bi trong thiết kế cơ sở thường không chỉ định.
 
J      vòng cách bằng thép đúc, bi dẫn hướng, ví dụ 6034J
 
J2    vòng cách bằng thép đúc, bi dẫn hướng, thiết kế mới cho vòng bi côn một dãy, ví dụ 30206AJ2
 
Y     vòng cách bằng đồng đúc, bi dẫn hướng, ví dụ 6001Y
 
F     vòng cách thép gia công, bi dẫn hướng, ví dụ 6418F
 
L     vòng cách bằng thép gia công, bi dẫn hướng, ví dụ NG180L C3S0
 
M    vòng cách bằng đồng gia công hoặc bằng dồng, bi dẫn hướng, ví dụ NU330M
 
T     vòng cách gia công làm bằng textite, bi dẫn hướng, ví dụ 6005T P5
 
TN   vòng cách gia công làm bằng polyamide hoặc nhựa tương tự, bi dẫn hướng, ví dụ 6207TN
 
TNG  vòng cách gia công làm bằng polyamide hoặc nhựa tương tự với sợi thủy tinh, bi dẫn hướng, ví dụ 2305TNG
 
Thiết kế vòng cách (Các ký hiệu thêm liên quan đến ký hiệu chất liệu vòng cách).
 
A     vòng cách tỳ lên vòng ngoài, ví dụ NU226MA
 
B     vòng cách tỳ vào vòng trong, ví dụ B7204CATBP5
 
P      vòng cách dập hở bằng máy, ví dụ NU1060MAP
 
H     Vòng cách kiểu một khối đục lỗ, ví dụ 629TNH
 
S      vòng cách với rãnh bôi trơn, ví dụ NJ418MAS
 
V     vòng bi không có vòng cách, đầy đủ số lượng phần tử lăn, ví dụ NU209V
 
II.6. Cấp chính xác (12)
 
P0     Cấp chính xác tiêu chuẩn (ẩn), ví dụ: 6204
 
P6     Cấp chính xác cao hơn so với tiêu chuẩn, ví dụ 6322 P6
 
P5     Cấp chính xác cao hơn P6, ví dụ 6201 P5
 
P5A   Cấp chính xác cao hơn P5 trong một số trường hợp, ví dụ 6006TB P5A
 
P4     Cấp chính xác cao hơn P5, ví dụ B7204CBTB P4
 
P4A   Cấp chính xác cao hơn P4 trong một số trường hợp, ví dụ B7205CATB P4A
 
P2     Cấp chính xác cao hơn P4, ví dụ B7205CATB P2
 
P6E   Cấp chính xác cao hơn cho động cơ điện, ví dụ 6204 P6E
 
P6X   Cấp chính xác cao hơn cho vòng bi côn một dãy, ví dụ 30210A P6X
 
SP     Cấp chính xác cao hơn cho các vòng bi trụ lỗ côn, ví dụ NN3022K SPC2NA
 
UP    Cấp chính xác cao hơn so với SP cho các vòng bi trụ lỗ côn, ví dụ N1016 UPC1NA
 
II.7. Dung sai (13)
 
  Dung sai tiêu chuẩn (ẩn), ví dụ 6204
 
C2   Dung sai ít hơn bình thường, ví dụ 608 C2
 
C3   Dung sai lớn hơn bình thường, ví dụ 6310 C3
 
C4   Dung sai lớn hơn C3, ví dụ NU320M C4
 
C5   Dung sai lớn hơn C4, ví dụ 22330M C5
 
NA  Dung sai xuyên tâm cho các vòng bi với vòng không hoán đổi cho nhau (luôn viết ngay sau một ký hiệu dung sai khác), ví dụ: NU215 P63NA
 
R     Dung sai xuyên tâm trong phạm vi không được tiêu chuẩn hóa (phạm vi μm), ví dụ: 6210A R10-20
 
A     Dung sai trục trong phạm vi không được tiêu chuẩn hóa (phạm vi μm) ví dụ: 3210 A20-30
 
II.8. Cấp độ rung (14)
 
C6     độ rung giảm thấp hơn so với bình thường (ẩn) ví dụ 6304 C6
 
C06   độ rung giảm thấp hơn so với C6, ví dụ 6205 C06
 
C66    độ rung giảm thấp hơn C06, ví dụ 6205 C66
 
Cụ thể giá trị C06 và C66 được xác định sau khi thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp.
 
Lưu ý: Vòng bi có cấp độ chính xác P5 và cao hơn có cấp độ rung là C6.
 
II.9. Cấp độ hoạt động an toàn (15)
 
C7, C8, C9 - Cấp độ gia tăng hoạt động an toàn chủ yếu dùng cho ngành công nghiệp máy bay, ví dụ 16008 C8
 
II.10. Tổ hợp ký hiệu (12-15)
 
Khi kết hợp cấp chính xác, dung sai, cấp độ rung, cấp độ hoạt động an toàn, chữ cái C của phần tử thứ 2 được lược bỏ, tổ hợp được viết ngay sau ký hiệu của vòng bi, ví dụ:
 
P6 + C3 = P63 ví dụ 6211 P63
 
P6 + C8 = P68 ví dụ 16.002 P68
 
C3 + C6 = C36 ví dụ 6303-2RS C36
 
P5 + C3 + C9 = P539 ví dụ 6205MA P539
 
P6 + C2NA + C6 = P626NA ví dụ NU1038 P626NA
 
II.11. Cách xắp xếp vòng bi kết hợp (16)
 
Sự sắp xếp phù hợp bộ hai, ba hoặc bốn vòng bi cùng loại thể hiện bằng các kí hiệu cho thấy cách xắp xếp và xác định Dung sai nội bộ, hoặc tải trọng vòng bi kết hợp.
 
Bên cạnh các kí hiệu được thể hiện như  hình vẽ dưới thì chữ cái U cũng được sử dụng để kí hiệu cho vòng bi kết hợp phổ biến, ví dụ B7003CTA P4UL.
 
Dung sai nội bộ hoặc Tải trọng nén trước
 
Ký hiệu luôn sử dụng tổ hợp với các ký hiệu kết hợp.
 
A     Vòng bi kết hợp với dung sai, ví dụ 7305OA
 
O     Vòng bi không kết hợp với dung sai, ví dụ 7305 P6XO
 
L     Vòng bi không kết hợp với tải trọng nén trước mạnh, ví dụ B7205CATB P4UL
 
M     Vòng bi không kết hợp với tải trọng nén trước trung bình, ví dụ B7204CATB P5XM
 
S     Vòng bi không kết hợp với tải trọng nén trước lớn nhất, ví dụ B7304AATB P4OS
 
II.12. Ổn định cho các hoạt động ở nhiệt độ cao hơn (17)
 
Cả hai vòng đã ổn định kích thước cho các hoạt động ở nhiệt độ cao hơn
 
S0     cho hoạt động nhiệt độ lên đến 150 ° C
 
S1     lên đến 200 ° C
 
S2     lên đến 250 ° C
 
S3     lên đến 300 ° C
 
S4     lên đến 350 ° C
 
S5     lên đến 400 ° C
 
ví dụ - NG160LB C4S3.
 
II.13. Ma sát quay (18)
 
JU      Giảm ma sát quay, ví dụ 619/2 JU
 
JUA   Vòng bi giới hạn ma sát quay khi khởi động, ví dụ 623 JUA
 
JUB   Vòng bi giới hạn ma sát quay khi ngừng chạy, ví dụ 623 JUB
 
II.14. Dầu mỡ (19)
 
Dùng cho loại vòng bi có mặt bích hai bên bằng thép hoặc bằng nhựa được bôi mỡ so với vòng bi chuẩn cùng loại, ký hiệu kết hợp được sử dụng để biểu thị. Hai kí tự đầu tiên xác định phạm vi nhiệt độ hoạt động và ký tự thứ ba (một chữ) chỉ ra tên hoặc loại chất bôi trơn, theo khuyến cáo của nhà sản xuất, hoặc (một chữ số) xác định khối lượng mỡ dùng để lấp đầy không gian hở nằm giữa hai mặt bích của vòng bi.
 
TL      mỡ cho hoạt động ở nhiệt độ thấp từ -60 ° C đến +100 ° C, ví dụ 6302-2RS TL
 
TM     mỡ cho hoạt động ở nhiệt độ trung bình từ -35 ° C đến 140 ° C, ví dụ 6204-2ZR TM
 
TH     mỡ cho hoạt động ở nhiệt độ cao từ -30 ° C đến 200 ° C, ví dụ 6202-2Z TH
 
TW    mỡ cho hoạt động ở nhiệt độ thấp và cao từ -40 ° C đến 150 ° C, ví dụ 6310-2Z C4TW
 
Lưu ý: Ký hiệu TM không cần phải được đánh dấu trên vòng bi và bao bì.
 
III. Vòng bi theo Điều khoản kỹ thuật đặc biệt
 
TPF        Vòng bi sản xuất theo điều kiện kỹ thuật đặc biệt đồng ý với khách hàng, ví dụ vòng bi 6205MA P66 theo điều kiện kỹ thuật đặc biệt TPF 11.142-71 được kí hiệu là: 6205MA P66 TPF142
 
TPF 99    Vòng bi tang trống hai dãy tự lựa cho trục xe đường sắt, ví dụ 23234 C3 TPF99
 
TPF204   Vòng bì cầu một dãy lắp đặt trong bánh xe goòng lò, v v... ví dụ 6308 TPF204
 
TPFK      Vòng bi theo điều kiện kỹ thuật đặc biệt theo đơn đặt hàng của khách hàng, trong đó có một số lượng lớn các ký tự cho thấy sự thay đổi từ thiết kế cơ sở.
 
Trong trường hợp này chỉ có kí hiệu TPF được sử dụng, ví dụ vòng bi NU1015, sản xuất theo điều kiện kỹ thuật TPFK 11.137-70 được kí hiệu NU1015 TPFK137.
Các bài viết khác